1/ Hội thoại
兰兰:今天天气真不错。我早就想到后海玩儿,今天终于有 机会啦。
Lan Lan: Hôm nay thời tiết thật không tệ/sai (thơi tiết tốt). Mình sớm đã muốn đi Hậu Hải chơi. Hôm nay cuối cùng đã có cơ hội.
Mike:兰兰,后海是大海吗?那儿都有什么好玩儿的?
Mike: Lan Lan, Hậu Hải là biển lớn phải không? Ở đó có gì (đáng) để chơi vậy?
兰兰:麦克,后海不是海。你知道吗:蒙古语管湖叫海子, 元朝定都时候,就开始把湖叫海了。你看:还有北海、 中南海。所以,后海就是一个湖。
Lan Lan: mike, Hậu Hải không phải biển. Cậu biết không: Tiếng Mông Cổ gọi hồ là biển, lúc triều Nguyên định đô, thì đã bắt đầu gọi hồ là biển. Cậu xem: còn có Bắc Hải, Trung Nam Hải. Vì thế, Hậu Hải chính là một cái hồ.
兰兰: 小明,我们怎么走啊?
Lan Lan: Tiểu Minh, chúng ta phải đi thế nào?
小明:这个 ……我们先坐公共汽车到 ……
Tiểu Minh: Cái này.... trước tiên chúng ta ngồi xe buýt đến....
兰兰:你不是说去过后海吗?
Lan Lan: Cậu không phải nói đã đi Hậu Hải rồi à?
小明:兰兰,你别着急。 放心吧,跟我走,没问题
Tiểu Minh: Lan Lan, cậu đừng sốt ruột lo lắng thế. Yên tâm đi, đi với tớ, không sao cả.
小明:我们一直往 前走,到第一个路口往左拐。
Tiểu Minh: Chúng ta hướng về phía trước đi thẳng, đến nút đường thứ nhất quẹo trái
Mike:我们走吧。
Mike: Chúng ta đi thôi
兰兰:怎么还找不到 啊?是不是走错了?
Lan Lan: Làm sao mà vẫn chưa tìm ra? Có phải đi sai rồi không?
Mike: 小明,我们好像迷路了。
Mike: Tiểu Minh, dường như chúng ta lạc đường rồi.
小明:不会吧,我找人问问。
Tiểu Minh: Không vậy đâu/chứ, tớ tìm người hỏi.
兰兰: 刚才还像个导游似的呢, 现在也不知道东南西北了 。
Lan Lan: Mới nảy còn giống như một hướng dẫn viên, bây giờ chẳng biết cả Đông Nam Tây Bắc rồi.
小明:阿姨您好, 请问,去后海怎么走?
Tiểu Minh: Chào dì, xin hỏi, đi Hậu Hải phải đi thế nào?
阿姨:你们是去后海的荷花市场吗?
Dì: Mấy con đi chợ Hoa Sen ở Hậu Hải phải không?
小明:对对,就是荷花市场。
Tiểu Minh: Đúng đúng, chính là chợ Hoa Sen ạ
阿姨:你们沿着这条路一直往前走, 见到十字路口往左拐,然后再直行就到了。
Dì Mấy con men theo con đường này đi thẳng, gặp/đến ngã tư thì quẹo trái, sau đó tiếp tục đi thẳng là đến
小明:谢谢阿姨。
Tiểu Minh: Cám ơn dì
小明:我们应该往那边走哦 。
Tiểu Minh: Chúng ta nên hướng về bên đó mà đi.
Mike:我们刚才走反啦 ! 小明,你这个导游不及格啊
Mike: Hồi nảy chúng ta đi ngược rồi! Tiểu Minh, cậu là một hướng dẫn viên không đạt chuẩn.
2/ Từ vựng trong bài hội thoại
后海 = Hậu Hải
玩 = Chơi
有什么好玩 = Có gì để chơi / vui chơi
终于 = Cuối cùng, rốt cuộc
机会 = Cơ hội
大 (lớn) 海 (biển) = biển lớn
知道 = Biết
知道吗 = Biết không
蒙古 = Mông Cổ
蒙古语 = Tiếng Mông Cổ
管 (Quản) <giới từ> có tác dụng như từ 把: chuyên dùng đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ biểu thị xử trí
湖 = Hồ
叫 = Gọi
海子 (Hải tử)
元朝 = Triều Nguyên
定都 = Định đô
开始 = Bắt đầu
还有 = Còn có
着急 = Sốt ruột lo lắng
还找不到 = Vẫn chưa tìm thấy
找不到 = Không tìm thấy
找到 = Tìm thấy
走错了 = Đi sai (đường) rồi
好像迷路了 = Hình như/dường như lạc đường rồi
好像 = Hình như/dường như
找人问问 = Tìm người hỏi
问 = Hỏi
像个导游似的 = Giống như một hướng dẫn viên
像 = Giống
似的 = Như
东南西北 = Đông Nam Tây Bắc (Ở đây có nghĩa giờ chả biết gì)
荷花 = Hoa sen
市场 = Chợ
沿着这条路 = Men theo con đường này
沿 = Ven, men theo
应该 = Nên, cần phải
走反 = Đi ngược (đường)
反 = (Phản) ngược, trái
及格 = Đạt tiêu chuẩn
Video đọc chậm
兰兰:今天天气真不错。我早就想到后海玩儿,今天终于有 机会啦。
Lan Lan: Hôm nay thời tiết thật không tệ/sai (thơi tiết tốt). Mình sớm đã muốn đi Hậu Hải chơi. Hôm nay cuối cùng đã có cơ hội.
Mike:兰兰,后海是大海吗?那儿都有什么好玩儿的?
Mike: Lan Lan, Hậu Hải là biển lớn phải không? Ở đó có gì (đáng) để chơi vậy?
兰兰:麦克,后海不是海。你知道吗:蒙古语管湖叫海子, 元朝定都时候,就开始把湖叫海了。你看:还有北海、 中南海。所以,后海就是一个湖。
Lan Lan: mike, Hậu Hải không phải biển. Cậu biết không: Tiếng Mông Cổ gọi hồ là biển, lúc triều Nguyên định đô, thì đã bắt đầu gọi hồ là biển. Cậu xem: còn có Bắc Hải, Trung Nam Hải. Vì thế, Hậu Hải chính là một cái hồ.
兰兰: 小明,我们怎么走啊?
Lan Lan: Tiểu Minh, chúng ta phải đi thế nào?
小明:这个 ……我们先坐公共汽车到 ……
Tiểu Minh: Cái này.... trước tiên chúng ta ngồi xe buýt đến....
兰兰:你不是说去过后海吗?
Lan Lan: Cậu không phải nói đã đi Hậu Hải rồi à?
小明:兰兰,你别着急。 放心吧,跟我走,没问题
Tiểu Minh: Lan Lan, cậu đừng sốt ruột lo lắng thế. Yên tâm đi, đi với tớ, không sao cả.
小明:我们一直往 前走,到第一个路口往左拐。
Tiểu Minh: Chúng ta hướng về phía trước đi thẳng, đến nút đường thứ nhất quẹo trái
Mike:我们走吧。
Mike: Chúng ta đi thôi
兰兰:怎么还找不到 啊?是不是走错了?
Lan Lan: Làm sao mà vẫn chưa tìm ra? Có phải đi sai rồi không?
Mike: 小明,我们好像迷路了。
Mike: Tiểu Minh, dường như chúng ta lạc đường rồi.
小明:不会吧,我找人问问。
Tiểu Minh: Không vậy đâu/chứ, tớ tìm người hỏi.
兰兰: 刚才还像个导游似的呢, 现在也不知道东南西北了 。
Lan Lan: Mới nảy còn giống như một hướng dẫn viên, bây giờ chẳng biết cả Đông Nam Tây Bắc rồi.
小明:阿姨您好, 请问,去后海怎么走?
Tiểu Minh: Chào dì, xin hỏi, đi Hậu Hải phải đi thế nào?
阿姨:你们是去后海的荷花市场吗?
Dì: Mấy con đi chợ Hoa Sen ở Hậu Hải phải không?
小明:对对,就是荷花市场。
Tiểu Minh: Đúng đúng, chính là chợ Hoa Sen ạ
阿姨:你们沿着这条路一直往前走, 见到十字路口往左拐,然后再直行就到了。
Dì Mấy con men theo con đường này đi thẳng, gặp/đến ngã tư thì quẹo trái, sau đó tiếp tục đi thẳng là đến
小明:谢谢阿姨。
Tiểu Minh: Cám ơn dì
小明:我们应该往那边走哦 。
Tiểu Minh: Chúng ta nên hướng về bên đó mà đi.
Mike:我们刚才走反啦 ! 小明,你这个导游不及格啊
Mike: Hồi nảy chúng ta đi ngược rồi! Tiểu Minh, cậu là một hướng dẫn viên không đạt chuẩn.
2/ Từ vựng trong bài hội thoại
后海 = Hậu Hải
玩 = Chơi
有什么好玩 = Có gì để chơi / vui chơi
终于 = Cuối cùng, rốt cuộc
机会 = Cơ hội
大 (lớn) 海 (biển) = biển lớn
知道 = Biết
知道吗 = Biết không
蒙古 = Mông Cổ
蒙古语 = Tiếng Mông Cổ
管 (Quản) <giới từ> có tác dụng như từ 把: chuyên dùng đưa tân ngữ lên trước động từ vị ngữ biểu thị xử trí
湖 = Hồ
叫 = Gọi
海子 (Hải tử)
元朝 = Triều Nguyên
定都 = Định đô
开始 = Bắt đầu
还有 = Còn có
着急 = Sốt ruột lo lắng
还找不到 = Vẫn chưa tìm thấy
找不到 = Không tìm thấy
找到 = Tìm thấy
走错了 = Đi sai (đường) rồi
好像迷路了 = Hình như/dường như lạc đường rồi
好像 = Hình như/dường như
找人问问 = Tìm người hỏi
问 = Hỏi
像个导游似的 = Giống như một hướng dẫn viên
像 = Giống
似的 = Như
东南西北 = Đông Nam Tây Bắc (Ở đây có nghĩa giờ chả biết gì)
荷花 = Hoa sen
市场 = Chợ
沿着这条路 = Men theo con đường này
沿 = Ven, men theo
应该 = Nên, cần phải
走反 = Đi ngược (đường)
反 = (Phản) ngược, trái
及格 = Đạt tiêu chuẩn
Video đọc chậm
No comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.