Trên máy bay
空中小姐:先生,打扰一下,这是入境卡,请拿好。
Nữ tiếp viên hàng không: Thưa ông, làm phiền chút ạ, đây là thẻ/phiếu nhập cảnh, vui lòng giữ/cầm lấy
黄人豪:来,一个人一张。
Hoàng Nhân Hào: Lại, mỗi người một tờ
雪梅:这里写名字,这儿填什么?
Tuyết Mai: Ở đây viết tên, ở đây điền cái gì?
黄人豪:你工作的地方,写工作单位的名字就可以了。
Hoàng Nhân Hào: Nơi em làm việc, viết tên đơn vị cmình đang ông tác là được rồi
雪梅:怎么写啊?
Tuyết Mai: Viết thế nào?
黄人豪:“新闻报社”,我给你写吧。
Hoàng Nhân Hào: "Tòa soạn báo Tân Văn", để anh viết cho em
雪梅:住址写哪儿?
Tuyết Mai: Địa chỉ viết ở đâu?
黄人豪:写饭店吧,房子还没有租好,只能先住饭店了。
Hoàng Nhân Hào: Viết khách sạn đi, vẫn chưa thuê được nhà, trước hết chỉ có thể ở khách sạn
雪梅:饭店的名字是明月饭店吧?
Tuyết Mai: Tên của khách sạn là khách sạn Minh Nguyệt phải không?
黄人豪:对。小杰,我给你填吧。
Hoàng Nhân Hào: Đúng. Tiểu Kiệt, ba điền cho con.
小杰:谢谢。
Tiểu Kiệt: Cám ơn
雪梅:这次公司派你来中国真是个好机会。我们可以在中国生活一段时间了。
Tuyết Mai: Lần này công ty phái anh đến Trung Quốc đúng thật là cơ hội tốt. Chúng ta có thể sống ở Trung Quốc một quãng thời gian rồi.
Tuyết Mai: Lần này công ty phái anh đến Trung Quốc đúng thật là cơ hội tốt. Chúng ta có thể sống ở Trung Quốc một quãng thời gian rồi.
黄人豪:是啊,你也可以到中国各处去看看。看看真实的中国。
Hoàng Nhân Hào: Đúng vậy, em có thể đi xem các nơi ở Trung Quốc. Xem một Trung Quốc thật sự
Hoàng Nhân Hào: Đúng vậy, em có thể đi xem các nơi ở Trung Quốc. Xem một Trung Quốc thật sự
小杰:你最好多写一些文章,让外国人好好了解中国。
Tiểu Kiệt: Tốt nhất là ba viết nhiều chút các bài văn chương, để người nước ngoài hiểu hơn về Trung Quốc.
Tiểu Kiệt: Tốt nhất là ba viết nhiều chút các bài văn chương, để người nước ngoài hiểu hơn về Trung Quốc.
(广播:各位乘客朋友,我们的飞机就要着陆了,请大家回到座位上,系好安全带。)(Phát thanh: các vị khách thân mến, máy bay của chúng ta sắp tiếp đất, mời mọi người quay về chỗ ngồi, thắt đai an toàn)
雪梅:飞机要降落了,坐好吧。
Tuyết Mai: Máy bay sắp tiếp đất, ngồi tốt nào.
Tuyết Mai: Máy bay sắp tiếp đất, ngồi tốt nào.
(下飞机)(Xuống máy bay)
边检人员:您好。
Nhân viên biên kiểm: Xin chào
Nhân viên biên kiểm: Xin chào
黄人豪:您好。
Hoàng Nhân Hào: Xin chào
Hoàng Nhân Hào: Xin chào
边检人员:请出示护照和机票。
Nhân viên biên kiểm: Vui lòng xuất trình hộ chiếu và vé máy bay
Nhân viên biên kiểm: Vui lòng xuất trình hộ chiếu và vé máy bay
黄:这是我们三个人的。
Hoàng: Đây là (hộ chiếu) của 03 chúng tôi
Hoàng: Đây là (hộ chiếu) của 03 chúng tôi
边检人员:你们是一家人吗?
Nhân viên biên kiểm: Mọi người là một gia đình?
Nhân viên biên kiểm: Mọi người là một gia đình?
黄:对!
Hoàng: Đúng!
Hoàng: Đúng!
边检工作人员:您来中国的目的是什么?
Nhân viên biên kiểm: Mục đích đến Trung Quốc của anh là gì?
Nhân viên biên kiểm: Mục đích đến Trung Quốc của anh là gì?
黄:我是公司总部派来的。
Hoàng: Tôi là do tổng công ty phái đến
Hoàng: Tôi là do tổng công ty phái đến
边检人员:你们打算住在酒店?
Nhân viên biên kiểm: Anh chị dự định ở khách sạn?
Nhân viên biên kiểm: Anh chị dự định ở khách sạn?
黄:公司正在帮我们找房子,我们暂时住在酒店。
Hoàng: Công ty đang giúp chúng tôi tìm nhà, chúng tôi tạm thời ở khách sạn
Hoàng: Công ty đang giúp chúng tôi tìm nhà, chúng tôi tạm thời ở khách sạn
边检人员:您们打算在中国工作多长时间?
Nhân viên biên kiểm: Anh chị dự định ở Trung Quốc làm việc trong bao lâu?
Nhân viên biên kiểm: Anh chị dự định ở Trung Quốc làm việc trong bao lâu?
黄:公司派我来工作两年。
Hoàng: Công ty phái tôi đến làm việc 02 năm
Hoàng: Công ty phái tôi đến làm việc 02 năm
(指妻子)她和报社也签了两年的合同。
(Chỉ vào vợ) Cô ấy cũng đã ký với tòa báo hợp đồng 02 năm
(Chỉ vào vợ) Cô ấy cũng đã ký với tòa báo hợp đồng 02 năm
边检人员:好!祝你们一家在中国过得愉快!
Nhân viên biên kiểm: Tốt/Dạ được. Chúc cả nhà ở Trung Quốc vui
Nhân viên biên kiểm: Tốt/Dạ được. Chúc cả nhà ở Trung Quốc vui
雪梅:唉,行李在哪儿呢?
Tuyết Mai: A, hành lý ở đâu rồi?
Tuyết Mai: A, hành lý ở đâu rồi?
黄:应该往前走吧。
Hoàng: Nên/cần phải đi về phía trước.
Hoàng: Nên/cần phải đi về phía trước.
No comments:
Post a Comment
Note: Only a member of this blog may post a comment.